Reference link: http://www.forbes.com/pictures/ekmf45hig/cant/
10 words to erase from your vocabulary
(10 từ cần tránh sử dụng khi giao tiếp ở nơi làm việc)
1. "Um"
Josh Tolan, CEO of video
interviewing platform Spark Hire, calls this a "placeholder word"
that makes you sound indecisive and inarticulate.
“Um”
Josh Tolan, CEO của Spark Hire,
gọi đó là “từ giữ chỗ”, từ này thể hiện bạn còn đang do dự và không rõ ràng
trong các quyết định của mình.
2. "Can't"
Henry Devries, co-author of
Closing America's Job Gap and assistant dean for continuing education at the
University of California San Diego, says the word "can't" really
means "I won't" or "I don’t know how." A better way to say
it: "I want to learn how to do that."
“Không thể”
Henry Devries, đồng tác giả của
cuốn Closing America’s Job Gap - Hiệu
phó trường Đại học California San Diego nói rằng: “từ không thể” thực ra có
nghĩa là “tôi sẽ không thể làm gì đó” hoặc “tôi không biết làm như thế nào cả”.
Cách tốt hơn để thay thế từ này là: “Tôi rất muốn học cách làm điều đó”.
3. "Like"
Nancy Mobley, founder of
consulting firm Insight Performance, says that when "like" is used as
a filler word it shows incompetence and poor communication skills.
“Giống như”
Nancy
Mobley, người sáng lập của hãng tư vấn Insight Performance nói rằng khi từ
“giống như” được dùng, nó thể hiện khả năng giao tiếp của bạn rất kém.
4. "Never"
"Don't tempt fate,"
says Dale Austin, director of the Career Development Center at Hope College.
"Never" eliminates even the possibility of an idea, which can be both
discouraging and naive.
“Không bao giờ”
Dale Austin - Giám đốc trung tâm
phát triển nghề nghiệp ở Đại học Hope nói: “Đừng có thử vận may”. Khi bạn nói “Không bao giờ” thì việc đó sẽ chắc
chắn không bao giờ xảy ra, điều mà có thể làm mọi người chán nản.
5. "But"
Darlene Price, author
of Well Said, says the word "but" negates anything that comes
before it. She suggests replacing it with the word "and" or
re-phrasing.
“Nhưng”
Darlene Price, tác giả của Well
Said, nói rằng, từ “nhưng” sẽ phủ nhận bất cứ điều gì nói ở trước đó. Cô ấy đề
nghị thấy thế nó bởi từ “và” hoặc nói lại.
6. "Innovative"
This one regularly lands on
LinkedIn's annual list of the most overused business buzz-words. Strike it from
your resume.
“Sáng tạo”
Từ này thường ở trong danh sách
hàng năm của LinkedIn. Hãy loại
bỏ nó khỏi hồ sơ xin việc của bạn.
7. "Probably"
Austin says that "probably,"
along with phrases like "I guess" and "sort of," is
tentative and doesn't reflect confidence or strength.
“Có lẽ”
Austin nói rằng “có lẽ”, cùng với
từ giống như “tôi đoán” và “kiểu như vậy”, nó thể hiện sự do dự, thiếu tự tin
và sức mạnh trong câu nói của bạn.
8. "No"
"Nobody likes to hear ‘'no,'"
says Devries. "Instead, try the phrase 'I wish I could.”
“Không”
Dervies nói: Không ai thích nghe
từ ‘không’”. Vì vậy bạn hãy thử thay từ đó bằng cụm từ “tôi ước gì tôi có thể”.
9. "Etcetera"
Robert Finder, author of The
Financial Professional's Guide To Communication, calls this a
"non-word" that makes others do all the work. Instead, provide
meaningful examples to illustrate your point.
“Vân vân…”
Robert Finde, tác giả của The
Financial Professional's Guide To Communication , gọi đây là “từ vô nghĩa” từ
mà làm cho người nghe phải tự tư duy. Thay vào đó, bạn hãy nêu các ví dụ để
minh họa cho quan điểm của bạn.
10. "Really"
Finder calls this a "poor
attempt to instill candor and truthfulness" that makes clients and
coworkers question whether you're really telling the truth.
“Thật sự”
Finder gọi cái này là “sự cố gắng
nhỏ nhoi để thể hiện sự ngay thẳng và trung thực trong câu nói”, câu này làm cho
các khách hàng và đồng nghiệp cả bạn sẽ đặt ra câu hỏi là liệu bạn đang thực sự
nói sự thật?
Comments
Post a Comment